THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CHO KHU CHẾ XUẤT LINH TRUNG II

GVHD : GVC. TS Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH:Trần Văn Sơn & Nguyễn Thị Tuyết Nhung
ĐỀ TÀI: THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC CHO KHU CHẾ XUẤT LINH TRUNG II  

I. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KHU CHẾ XUẤT LINH TRUNG II

1. VÀI NÉT TỔNG QUAN VỀ KHU CHẾ XUẤT LINH TRUNG II

Địa chỉ: Phường Bình Chiểu, Quận Thủ Đức, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Tổng diện tích: 61,75 ha.
Chính thức hoạt động: 2001.
KCX cách trung tâm thành phố 15 km, phía đông bắc giáp khu dân cư dọc liên tỉnh lộ 43, Phía đông Nam giáp đường Nam khu chế xuất, phía Tây Bắc và Tây Nam giáp đường Ngô Chí Quốc.
Đất xây dựng công trình công nghiệp, chế xuất có diện tích lên tới 44,01 ha chiếm 71,27% , bố trí xây dựng các công trình nhà máy, xí nghiệp công nghiệp, kho, bãi. Khu vực xí nghiệp công nghiệp và khu vực xí nghiệp chế xuất được tách biệt với nhau bởi hệ thống tường rào và có kiểm soát của hải quan.
Đất xây dựng công trình kho, bãi: 0,26 ha chiếm 0,42%
Đất xây dựng trung tâm điều hành, dịch vụ: 2,08 ha chiếm 3,37%
Đất xây dựng công trình đấu mối hạ tầng kỹ thuật: 1,24 ha chiếm 2,01%
Đất xây dựng đường giao thông: 8,2 ha chiếm 13, 28%
Đất trồng cây xanh: 4,18 ha, chiếm 6,77%
Đất xây dựng công trình nhà ở cho chuyên gia và nơi lưu trú cho công nhân: 1,78 ha chiếm 2,88%.

Công ty liên doanh Sepzone Linh Trung đã bắt đầu khai thác khu chế xuất Linh Trung II vào tháng 5 năm 2000. Khu II cách khu I khoảng 7 km, ở đây quy hoạch thành một nửa là KCX và một nửa là KCN.

Đến nay khu Linh Trung II có 42 nhà đầu tư đến thuê đất và nhà xưởng tiêu chuẩn, với tổng vốn đầu tư hơn 85 triệu, đã cho thuê lấp đầy diện tích, 42 nhà đầu tư đã được cấp giấy phép đầu tư. Kim ngạch xuất khẩu năm 2003 đạt 19 triệu USD tạo cơ hội việc làm cho 17000 lao động. Sáu tháng đầu năm 2005, kim ngạch xuất khẩu đạt 59,63 triệu USD. So với khu I, khu II cung cấp nhiều nhà xưởng tiêu chuẩn xây sẵn cho nhà đầu tư hơn.

 2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Ở TP.HCM

 2.1 Vị trí địa lý

Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong tọa độ địa lý khoảng 10o 10' – 10o 38’ vĩ độ Bắc và 1060 22'– 106054' kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Bình Dương, Tây Bắc giáp tỉnh Tây Ninh, Đông và Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Nai, Đông Nam giáp tỉnh Bà Rịa -Vũng Tàu, Tây và Tây Nam giáp tỉnh Long An và Tiền Giang.

Với tổng diện tích hơn 2.095 km2, thành phố được phân chia thành 19 quận và 5 huyện với 322 phường - xã, thị trấn.

2.2  Địa hình, thổ nhưỡng

Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Ðông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Long. Ðịa hình tổng quát có dạng thấp dần từ Bắc xuống Nam và từ Ðông sang Tây. Nó có thể chia thành 3 tiểu vùng địa hình:

Vùng cao nằm ở phía Bắc - Ðông Bắc và một phần Tây Bắc (thuộc bắc huyện Củ Chi, đông bắc quận Thủ Ðức và quận 9), với dạng địa hình lượn sóng, độ cao trung bình 10-25 m và xen kẽ có những đồi gò độ cao cao nhất tới 32m, như đồi Long Bình (quận 9).

Vùng thấp trũng ở phía Nam-Tây Nam và Ðông Nam thành phố (thuộc các quận 9, 8,7 và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ). Vùng này có độ cao trung bình trên dưới 1m và cao nhất 2m, thấp nhất 0,5m.

Vùng trung bình, phân bố ở khu vực Trung tâm Thành phố, gồm phần lớn nội thành cũ, một phần các quận 2, Thủ Ðức, toàn bộ quận 12 và huyện Hóc Môn. Vùng này có độ cao trung bình 5-10m.

Về thủy văn, hầu hết các sông rạch Thành phố Hồ Chí Minh đều chịu ảnh hưởng dao động triều bán nhật của biển Ðông. Mỗi ngày, nước lên xuống hai lần, theo đó thủy triều thâm nhập sâu vào các kênh rạch trong thành phố, gây nên tác động không nhỏ đối với sản xuất nông nghiệp và hạn chế việc tiêu thoát nước ở khu vực nội thành.

Mực nước triều bình quân cao nhất là 1,10m. Tháng có mực nước cao nhất là tháng 10-11, thấp nhất là các tháng 6-7. Về mùa khô, lưu lượng của nguồn các sông nhỏ, độ mặn 4% có thể xâm nhập trên sông Sài Gòn đến quá Lái Thiêu, có năm đến đến tận Thủ Dầu Một và trên sông Ðồng Nai đến Long Ðại. Mùa mưa lưu lượng của nguồn lớn, nên mặn bị đẩy lùi ra xa hơn và độ mặn bị pha loãng đi nhiều.

2.3 Tình hình kinh tế, xã hội

Trong quá trình phát triển và hội nhập, thành phố Hồ Chí Minh luôn là một trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ của cả nước; là hạt nhân của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất nước. Với tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, về quy mô thành phố chỉ chiếm 0,6% diện tích và 8,3% dân số nhưng đã đóng góp 20,2% tổng sản phẩm quốc gia, 26,1% giá trị sản xuất công nghiệp và 44% dự án đầu tư nước ngoài.

Thành phố Hồ Chí Minh hiện có 7.123.340 người (theo kết quả điều tra dân số ngày 1/4/2009), gồm 1.812.086 hộ dân, bình quân 3,93 người/hộ; trong đó nam có 3.425.925 người chiếm 48,1%, nữ có 3.697.415 người chiếm 51,9%.
3. CÁC NHÀ MÁY SẢN XUẤT TRONG KHU CHẾ XUẤT LINH TRUNG II

Khu chế xuất bao gồm các cơ sở công nghiệp thông thường, sạch, không gây ô nhiễm môi trường như: cơ khí, điện – điện tử, sản xuất hàng tiêu dùng và xuất khẩu, chế biến, vật liệu xây dựng...

Bảng 1.  Các công ty trong khu chế xuất Linh Trung II

STT
TÊN CÔNG TY
LOẠI HÌNH SẢN XUẤT
1
TNHH An Thái
Suất ăn công nghiệp
2
TNHH Build Up
Móc áo
3
TNHH Chung Va
Bao bì nhựa
4
TNHH D.I Limited
Đồ trang sức
5
TNHH DID
Linh kiện điện tử
6
TNHH Đại Nhân Hòa
Vận Chuyển CTR
7
TNHH E – Max
Linh kiện điện thoại
8
TNHH E – Won
Thêu
9
TNHH Kỹ Thuật Môi Trường Fongtech
Thiết bị bảo vệ môi trường
10
TNHH CN Freetrend A
Giày và phụ kiện giày
11
TNHH Glentruan
Sản phẩm và linh kiện trang trí nội thất
12
TNHH Goonam Vina
Cửa thép
13
TNHH Greystones Data System VN
Thiết bị điện tử, tin học
14
TNHH Guangken
Cao su tổng hợp
15
TNHH Iwasaki Electric VN
Dây điện
16
TNHH May Mặc Kin Hồng
Hàng may mặc
17
TNHH Logitem
Vận chuyển hàng hóa
18
TNHH Meinan
Dây điện đấu nối dùng trong CN
19
TNHH Miwon
Đóng gói bột ngọt, bột nêm
20
TNHH Bao Bì Giấy New Toyo
Giấy
21
TNHH Sản Xuất Bao Bì Packamex
Bao bì carton
22
TNHH Puratos
Đóng gói phụ gia, chế biến thực phẩm
23
TNHH Quint Major Industrial
Hàng may mặc công nghiệp
24
TNHH Ricco
Đồ gỗ trang trí nội thất
25
TNHH Sade Vina Decollectage
Linh, phụ kiện viễn thông, ĐT chính xác
26
TNHH Saigon Precision
Sản phẩm cơ khí chính xác
27
TNHH Saigon Metal
Linh kiện cơ khí cắt gọt chính xác
28
TNHH Sap Vina
In trên vải, hàng may mặc
29
TNHH Sprinta
Hàng may mặc
30
TNHH Super Art
Hàng may mặc
31
TNHH Đài Phát
Dây thắng xe
32
TNHH Quốc Tế Tessinn
Dao công nghiệp
33
TNHH Theodore Alexander
Đồ gỗ trang trí nội thất
34
TNHH VDH Safes SG
Két sắt
35
TNHH Đá Xây Dựng Việt Nam
Các loại Đá Granite, đá hoa cương
36
TNHH Vina Wood
Đồ gỗ trang trí nội thất
37
TNHH Wang Lih
Băng keo các loại
38
TNHH Yesum Vina
Hàng may mặc
39
TNHH YouYou Wings
Đồ gỗ trang trí nội thất
40
TNHH 99 Vina
Sản xuất, gia công hàng thêu

II. CÁC CƠ SỞ LÝ THUYẾT PHỤC VỤ VIỆC THIẾT KẾ
Bảng 2.  Tiêu chuẩn nước thải quy định của KCX Linh Trung II

STT
Thông số
Đơn vị
Cột I
Cột II
Giá trị giới hạn
Tiêu chuẩn
Giá trị giới hạn
1
Nhiệt độ
0C
45
B
40
2
pH
_
5-9
B
5,5-9
3
Màu
Co - Pt
50
B
70
4
BOD5 ( 20oC)
mg/l
500
B
50
5
COD
mg/l
800
B
100
6
SS
mg/l
300
B
100
7
Arsen
mg/l
0,1
B
0,1
8
Cd
mg/l
0,02
B
0,02
9
Pb
mg/l
0,5
B
0,5
10
Chlorine
mg/l
5
B
2
11
Cr(VI)
mg/l
0,1
B
0,1
12
Cr(III)
mg/l
1
B
1
13
Dầu động thực vật
mg/l
30
B
20
14
Dầu mỡ khoáng
mg/l
5
B
5
15
Cu
mg/l
1
B
1
16
Zn
mg/l
2
B
3
17
Mn
mg/l
1
B
1
18
Ni
mg/l
1
B
0,5
19
P hữu cơ
mg/l
0,5
B
0,5
20
P tổng
mg/l
6
B
6
21
Fe tổng
mg/l
5
B
5
22
Tetracloetylen
mg/l
0,1
B
0,1
23
Sn
mg/l
1
B
1
24
Hg
mg/l
0,005
B
0,01
25
N tổng
mg/l
60
B
30
26
Tricloetylen
mg/l
0,3
B
0,3
27
Amoniac
mg/l
10
B
10
28
Flo
mg/l
5
B
10
29
Phenol
mg/l
0,05
B
0,05
30
S
mg/l
0,5
B
0,5
31
CN
mg/l
0,1
B
0,1
32
Coliform
MNP/100ml
10000
B
5000
33
Tổng hoạt độ phóng xạ a
Bg/l
0,1
B
0,1
34
Tổng hoạt độ phóng xạ b
Bg/l
1
B
1

Ghi chú:

Cột I : Giới hạn xả nước thải của doanh nghiệp đang hoạt động
Cột II : Giới hạn xả thải nước thải NMXLNT tập trung KCX Linh Trung II
Bộ tiêu chuẩn Xả thải nước thải trên được xây dựng dựa trên Bộ Tiêu Chuẩn QCVN 24:2009/BTNMT của Bộ tài nguyên môi trường.

III. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
3.1 Phương pháp cơ học
Để tách các hạt lơ lửng ra khỏi nước thải,thường người ta sử dng các quá trình thuỷ cơ. Vic la chọn phương pháp  xử lý tuỳ thuộc vào kích thước hạt, tính chất hoá lý, nồng độ hạt lơ lửng, lưu lượng nước thi và mc độ làm sch cần thiết.

Phương pháp  xử lý cơ học có thể loại bỏ được đến 60% các tạp chất không hoà tan có trong nước thải và gim BOD đến 30%. Để tăng hiệu suất của các công trình xử lý cơ hc có thể dùng biện pháp m thoáng sơ bộ…Hiệu quả xử lý có thể lên tới 75% chất lơ lng và 40%÷  50% BOD.

Quá trình xử lý cơ học hay còn gọi là quá trình tiền xử lý thường được áp dụng ở giai đoạn đầu của qui trình xử lý.Tùy vào kích thước, tính chất hóa lí,hàm lượng cn lơ lng, lưu lượng nước thải và mc độ làm sạch cần thiết mà ta sdụng một trongcác quá trình sau: lc qua song chắn ráchoc lướichắn rác, lắng dưới tác dụng của lc li tâm,trọng trưng và lc.Các công trình xử lý: song chắn rác, bể lắng cát, bể tách du, bể lắng (đợt1),lc…

Ưu đim: đơn giản, chi phí thấp, hiệu quả xử lý chất lơ lng cao.

Bảng 3. Các công trình xử lý cơ học

Công trình
Áp dụng
Song chắn rác
Tách các cht rắn thô và có thể lắng.
Lưới chắn rác
Tách các cht rắn có ch thước nhỏ hơn.
Nghiền rác
Nghiền các chất rắn tđến kích thước nhỏ hơn, đồng
nhất.
Bể điều hòa
Điều hòa lưu lượng và nồng độ (ti trọng BOD,SS)
Khuy trộn
Khuy trộn hóa chtvàchất kvới nước thải, giữ cặn lắng
ở trạng thái lơ lng.
Tạo bông
Giúp cho việc tậphp các hạt cặn nhỏ thành các hạt cặn
lớn hơn để có thể tách ra bằng lắng trọng lc.
Lắng
Tách các cặn lắng và nén bùn.
Tuyển nổi
Tách các hạt cặn nhỏ và các hạt cn có tỷ trọng xấp xỉ t
trọng của nưc, hoặc sử dụng để nén bùn sinh học.
Lọc
Tách các hạt cặn còn li sau xử lý sinh học, a học.
Màng lọc
Tương tự như quá trình lọc. Tách tảo từ nước thải sau hồ ổn định.
Vận chuyển khí
Bổ sung và tách khí.

3.2 Phương pháp hoá học
Da vào các phn ng hóa học gia các chất ô nhim và hóa chất thêm vào.
Các phương pháp xử lý hóa học gm có: oxy hóa khử, trung hòa - kết tủa hoc phản ng phân hy các chất độ chại.
Bảng 4. Áp dng các quá trình hoá học trong xử lý nước thải (Metcalf&Eddy,1991)

Quá trình
Áp dụng
Trung hoà
Đưa pH của nước thi về khong 6,5–8,5 thích hợp cho công đoạn xử lý tiếp theo.
Kết tủa
Tách phospho và nâng cao hiệu quả của vic tách cặn lơ lng ở bể lắng đợt 1.
Hấpphụ
Tách các chất hu cơ không được xử lý bằng phương pháp
hoá học thông thường hoặc bng phương pháp sinh học. Nó cũng được sử dụng để tách kim loại nặng, khử Chlorine của nước thi trước khi xả vào ngun.
Khử trùng bằng Chlorine
Phá huỷ chọn lọc các vi sinh vật gây bệnh. Chlorine là loại
hoá chất được sử dụng rộng rãi nht.
Khử chlorine
Tách lượng chlor dư còn lại sau quá trình chlor hoá.
Khử trùng  bng
ClO2/BrCl2/Ozone/UV
Phá huỷ chọn lọc các vi sinh vật gây bệnh.

Ưuđiểm: hiệu quả xử lý cao, thường được dùng trong các hệ thống xử lý nước khép kín.

Nhược đim: chi phí vận hành cao, không thích hợp cho các hthống xử lý
nước thải có quy mô ln.

3.3 Phương pháp hoá lý
Áp dụng các quá trình vật lý và hóa học để đưa vào nước thải cht phản ng nào đó để gây tác đng đến các chất ô nhim nhm biến đổi hóa học, tạo thành các chất khác dưới dng cặn hoặc chất hòa tan nhưng không độc hại hoặc không gây ô nhim môi trường.

Các phương pháp hóa lý bao gồm: keo tụ, tạo bông, tuyển ni, trao đổi ion, đông tụ, hp phụ, thm lọc ngược và siêu lc…

Giai đoạn xử lý hóa lý có thể là giai đoạn xử lý độc lập hoặc xử lý cùng với các phương pháp cơ học, hóa học, sinh học.

3.4 Phương pháp sinh học

Xử lý bằng phương pháp sinh học là việc sử dụng khả năng sng và hoạt động của vi sinh vt để khoáng hoá các chất bẩn hu cơ trong nước thải thành các chất vô cơ, các chất khí đơn giản và nước. Các vi sinh vật sử dụng mt số hợp chất hu cơ và mt số khoáng cht làm nguồn dinh dưng và tạo ra năng lượng. Trong quá trình dinh dưỡng chúng nhận được các chất làm vt liệu xây dựng tế bào, sinh trưởng và sinh sản nên khối lưng sinh khối được tăng lên.

Phương pháp sinh học thường được sử dụng để làm sạch hoàn toàn các loại nước thải có chứa các chất hu cơ hòa tan hoặc các chất phân tán nhỏ, keo. Do vy, phương pháp này thưng dùng sau khi loại các tạp chất phân tán thô ra khỏi nước thải bằng các quá trình đã trình bày ở phần trên. Đối vi các chất vô cơ cha trong nước thải thì phương pháp này dùng để khử sulfide, muối amoni, nitrate – tc là các chất chưa bị oxy hóa hoàn toàn. Sản phm cuối cùng của quá trình phân hy sinh hóa các chất bẩn sẽ là: khí CO2, N2, nước, ion sulfate, sinhkhối....

IV. SỰ CỐ TRONG HỆ THỐNG VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC

4.1 Phương án kiểm tra bất kỳ khi có sự cố

Khi phát hiện màu, mùi và một số chỉ tiêu có dấu hiệu khác thường tại bể thu nước thải đầu vào (pH giảm, độ dẫn điện tăng, chỉ tiêu kim loại nặng tăng) hoặc các thông số hoạt động của bể SBR thay đổi (bùn lắng kém, màu sắc thay đổi, MLSS giảm, DO quá cao hay quá thấp, chỉ số đầu ra cao, . . .) thì phải tiến hành kiểm tra.

Trình tự kiểm tra:
ü Xác định nguyên nhân gây ra những dấu hiệu bất thường (màu, mùi).
ü Phân tích một số chỉ tiêu nghi ngờ trong phòng thí nghiệm bằng các thiết bị đo pH, độ dẫn điện, máy Hach, . . .
ü Khoanh vùng các nhà máy, kiểm tra các hố ga chính của từng khu vực, kiểm tra các hố ga của nhà máy nghi ngờ theo đặc thù nước thải của từng nhà máy.
Thời gian kiểm tra bất kì trong ngày.

4.2 Các giải pháp cho từng trường hợp xảy ra sự cố khẩn cấp

pH đầu vào nhỏ hơn hay bằng 6 thì phải tiến hành bổ sung thêm NaOH tại bể cân bằng để nâng pH lên 7 hoặc dự trữ tại bể để pha loãng bớt.
pH đầu vào lớn hơn hay bằng 9 thì cần phải pha loãng tại bể cân bằng hoặc phải bổ sung thêm acid để giảm pH xuống 7.

Nếu chỉ tiêu độ dẫn điện cao trên 1mS/cm và màu, mùi nước có những dấu hiệu bất thường thì phải tiến hành cho ngưng nước đầu vào và phân tích một số chỉ tiêu kim loại nặng nghi ngờ.
Khi nhà máy có nước thải vượt tiêu chuẩn, sau khi kiểm tra, Sepzone Linh Trung sẽ lập biên bản yêu cầu phải có biện pháp xử lý trong vòng 30 ngày, nếu tái phạm lần thứ 3 sẽ không cho đưa nước thải vào hệ thống xử lý nước thải của toàn khu.

V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

v Kết luận

Ưu điểm:

Ø Nhà máy xử lý nước thải hoạt động với công suất lớn, hiệu quả xử lý cao, tạo uy tín lớn thúc đẩy sự phát triển của khu chế xuất Linh Trung
Ø Quy trình xử lý của nhà máy khá hoàn chỉnh vì được điều khiển hoàn toàn tự động nhờ vào việc sử dụng máy điều khiển khả năng lập trình PLC ở nhà máy xử lý nước thải, đồng thời có thể điều chỉnh vận hành bằng tay khi sửa chữa.
Ø Thực hiện đầy đủ công tác phòng cháy chữa cháy và an toàn lao động.
Ø Nước thải đầu ra luôn đạt tiêu chuẩn theo đúng quy định.

Nhược điểm:

Ø  Công tác kiểm tra kiểm soát cũng như mức phạt cho các hành vi vi phạm vẫn chưa cao dẫn đến tình trạng một số doanh nghiệp xã nước thải công nghiệp vào hệ thống thoát nước mưa hay xã vào hệ thống xử lý nước thải tập trung của toàn khu mà vẫn chưa qua xử lý cục bộ làm gây ảnh hưởng đến chất lượng nước đầu ra

v Kiến nghị

Ø Nên xây dựng một bể nuôi cấy vi sinh riêng để không ảnh hưởng đến quá trình xử lý khi gặp sự cố
Ø Cần đặt các đầu đo pH, DO tự động ở bể thu gom, bể SBR để có phương án giải quyết kịp thời khi đặc tính đầu vào nước thải thay đổi
Ø Nên trang bị máy phát điện để hoạt động của hệ thống không bị gián đoạn khi cúp điện.
Ø Cần xây dựng thêm bể chứa bùn vì hàm lượng bùn trong bể SBR tương đối lớn ảnh hưởng. đến hiệu quả xử lý.
Ø Cần nâng cao ý thức trách nhiệm trong việc xử lý nước thải cục bộ tại mỗi xí nghiệp. Tuyên dương những xí nghiệp chấp hành tốt cũng như nghiêm khắc xử phạt những xí nghiệp xả trộm nước thải vào hệ thống cống chung.


Share this article :

Đăng nhận xét

 
Thông Tin : Khoa Công Nghệ Và Quản Lí Môi Trường | Lớp K15M | NGUYỄN TUẤN DUY - TẠ TUẤN ANH - ĐOÀN QUANG MINH
Copyright © 2011. Công Nghệ Môi Trường K15M - All Rights Reserved
Template Created by Creating Website Published by Mas Template
Website được thiết kế bởi NGUYỄN TUẤN DUY