GVHD : GVC. ThS Nguyễn Kim Thanh
SVTH: Trần Hải Vân
ĐỀ TÀI: Đánh giá công tác quản lý môi trường của công ty may BK theo khung tiêu chuẩn ISO 14001 và đề xuất các giải pháp cải thiện tương ứng.
1. GIỚI THIỆU VỀ XÍ NGHIỆP NAM DƯƠNG
Nam Dương với biểu tượng
con mèo đen đã xuất hiện trên thị trường từ năm 1951, từ đó, với bao nhiêu thăng trầm,
“CON MÈO ĐEN” đã từng bước khẳng định UY TÍN TRÊN 50 NĂM của mình với hình ảnh
quen thuộc đi sâu vào ký ức người tiêu dùng, đặc biệt là những người lớn tuổi.
Hình ảnh "con mèo đen" nhằm đánh dấu mốc ra đời của Xí Nghiệp ( năm
Tân Mão - 1951 ).
Trước ngày giải phóng, “NAM
DƯƠNG” là một xưởng sản xuất của tư nhân, chỉ với quy trình sản xuất thủ công,
sản lượng thấp và duy nhất có một sản phẩm là tàu vị yểu nhưng là đơn vị đi đầu
trong ngành chế biến tàu vị yểu từ thực vật ở phía Nam nên đã có thị trường
rộng rãi khắp miền Nam Việt Nam và chi nhánh ở Campuchia & Lào.
Sau ngày giải phóng,
nhà nước tiếp quản Xí Nghiệp Nam Dương, và năm 1981, “NAM DƯƠNG” được giao về
ngành HTX quản lý, điều hành trong điều kiện cơ sở hạ tầng xuống cấp, mạng lưới
tiêu thụ gần như không còn và vẫn chỉ với một sản phẩm duy nhất – Tàu vị yểu.
Trước tình hình đó, Liên Hiệp
HTX MB TPHCM (Saigon Co-op) đã nhanh chóng tổ chức lại, tăng cường đội ngũ cán
bộ kỹ thuật, quản lý và đầu tư nâng cấp nhà xưởng, thiết bị từ đó hồi sinh “NAM
DƯƠNG”, tạo đà phát triển cho đến ngày nay. Từ quy trình sản xuất thủ công, Nam
Dương đã từng bước được nâng cấp, tự động hóa trong từng công đoạn sản xuất để
nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng năng suất lao động.
Với sản phẩm ban đầu chỉ duy
nhất là tàu vị yểu, đến nay “NAM DƯƠNG” đã có những sản phẩm nước chấm từ tàu
vị yểu với hương vị đặc trưng như nước chấm hương nấm, nước chấm tỏi ớt, nước
chấm gừng. Ngoài ra, còn có các sản phẩm tương ớt, tương tiêu, tương đen, sốt
chua ngọt, …. Đặc biệt tàu vị yểu “NAM DƯƠNG” đã được nâng cao chất lượng với
hàm lượng đạm rất cao 25-30 độ đạm.
Sản phẩm Nam Dương
không những được người tiêu dùng trong nước tín nhiệm mà còn được khách hàng nước
ngoài ưa chuộng. Sản phẩm Nam Dương đã có mặt ở Mỹ, Canada, Nga, Balan,
Hungary, Đài loan...
Từ những thành quả đạt
được, Nam Dương đã được Chủ Tịch Nước trao tặng Huân Chương Lao Động Hạng
3(1997), nhận Bằng Khen và cờ thi đua của Bộ Thương Mại, được bình chọn là Hàng
Việt Nam Chất Lượng Cao suốt 14 năm liền (1997 - 2010) và năm 2005 đã đạt giải
thưởng Sao Vàng Đất Việt do Ủy Ban TW Hội các nhà doanh nghiệp trẻ Việt Nam tổ
chức, cúp vàng mang Thương Hiệu Việt cho thương hiệu Nam Dương và sản phẩm
tương ớt.
Nam Dương cũng đã được
cấp chứng chỉ ISO 9001, ISO 22000, HACCP và hệ thống quản lý chất lượng và an
toàn vệ sinh thực phẩm.
2. TIÊU CHUẨN ISO 14001
2.1 Giới thiệu chung
ISO 14001 là tiêu chuẩn
quốc tế về hệ thống quản lý môi trường (EMS) nó đưa ra các yêu cầu về quản lý
môi trường cần đáp ứng cho của tổ chức. Mục đích của bộ tiêu chuẩn này là giúp
các tổ chức sản xuất / dịch vụ bảo vệ môi trường ngăn ngừa ô nhiễm và cải tiến
liên tục hệ thống quản lý môi trường của mình. Hiện nay EMS được sử dụng một
cách rộng rãi nhất trên thế giới, với hơn 6.000 tổ chức được chứng nhận ở Anh
và khoảng 111.000 tổ chức được chứng nhận ở 138 quốc gia toàn cầu.
ISO 14001 là tiêu chuẩn
hệ thống quản lý chính được định rõ các yêu cầu cho việc hình thành và duy trì
hệ thống EMS. Có 3 cam kết cơ bản được
yêu cầu trong chính sách môi trường đáp ứng các yêu cầu của ISO 14001. Những
cam kết này bao gồm:
• Ngăn ngừa ô nhiễm
• Phù hợp với pháp luật
• Cải tiến liên tục hệ thống EMS
Những cam kết này giúp
hướng việc cải tiến trên toàn bộ thành quả hoạt động môi trường.
Bộ tiêu chuẩn TCVN ISO
14001: 2010 (ISO 14001/Cor.1: 2009) hiện hành thay thế cho tiêu chuẩn TCVN ISO
14001: 2005 (ISO 14001: 2004).
Tiêu chuẩn ISO 14001 được
áp dụng cho tất cả các loại hình tổ chức không phân biệt quy mô, loại hình hoạt
động hay sản phẩm.
Tiêu chuẩn ISO 14001 mong muốn các tổ chức tuân thủ đầy
đủ các yêu cầu trong tiêu chuẩn không có ngoại lệ. Mọi yêu cầu của tiêu chuẩn
phải được thiết lập, thực hiện và duy trì.
2.2 Phạm vi áp dụng tiêu chuẩn
Tiêu chuẩn này qui định
các yêu cầu đối với hệ thống quản lý môi trường, tạo thuận lợi cho một tổ chức triển
khai và áp dụng một chính sách và mục tiêu có xem xét đến các yêu cầu pháp luật
và các yêu cầu khác mà vổ chức đề ra và các thông vin về các khía cạnh môi trường
có ý nghĩa. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các khía cạnh môi trường mà tổ chức xác
định là có thể kiểm sóat và có thể tác động. Tiêu chuẩn này không nêu lên các
chuẩn mực về kết quả họat động môi trường cụ thể. Tiêu chuẩn này có thể áp dụng
cho bất kì tổ chức nào mong muốn để:
a)
Thiết lập, thực hiện, duy trì và cải tiến một hệ thống quản lý môi trường.
b)
Tự đảm bảo sự phù hợp với chính sách môi
trường đã công bố.
c)
Chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn này
bằng cách:
1)
Tự xác định và tự tuyên bố phù hợp với
tiêu chuẩn này.
2)
Được xác nhận sự phù hợp về HTQLMT của
mình bởi các bên có liên quan với tổ chức.
3)
Được tổ chức bên ngoài xác nhân sự tự
công bố.
4)
Được 1 tổ chức bên ngoài chứng nhận phù
hợp về HTQLMT của mình.
Tất cả yêu cầu trong tiêu
chuẩn này là nhằm tích hợp vào bất kì hệ thống quản lý môi trường nào. Mức độ
áp dụng phụ thuộc vào các yếu tố như chính sách môi trường của tổ chức, bản chất
của các họat động, sản phẩm và dịch vụ của tổ chức, vị trí và các điều kiện thực
hiện chức năng của tổ chức.
2.3 Yêu cầu chung của hệ
thống quản lý môi trường
Tổ chức phải thiết lập,
thành lập văn bản, thực hiện, duy trì và cải tiến liên tục HTQLMT phù hợp với
các yêu cầu của tiêu chuẩn này và xác định cách thức để đáp ứng đầy đủ các yêu
cầu đó.
Tổ chức phải xác định
và thành lập văn bản phạm vi của hệ thống quản lý môi trường của mình.
Việc thực hiện một HTQLMT
được qui định trong tiêu chuẩn này là nhằm đưa đến cải tiến kết quả họat động
môi trường. Bởi vậy tiêu chuẩn này được trên cơ sở là tổ chức sẽ định kì xem xét
và đánh giá HTQLMT của mình nhằm xác định các cơ hội cho việc cải tiến và thực
hiện chúng. Mức độ, phạm vi và khung thời gian của quá trình cải tiến liên tục
này được tổ chức xác định dựa trên khả năng kinh tế và tài chính khác, những cải
tiến đối với HTQLMT của tổ chức nhằm dẫn đến các cải tiến hơn nữa cho kết quả họat
động môi trường.
Tiêu chuẩn này yêu cầu tổ
chức:
a)
Thiết lập một chính sách môi trường thích
hợp
b)
Định rõ các khía cạnh môi trường nảy
sinh từ các họat động, sản phẩm, dịch vụ đã qua, hiện có hoặc dự kiến của tổ chức
nhằm xác định các tác động môi trường có ý nghĩa.
c)
Định rõ các yêu cầu pháp luật thích hợp
và các yêu cầu khác mà tổ chức tán thành tuân thủ.
d)
Định rõ các ưu tiên và đề ra các mục tiêu
và chỉ tiêu môi trường thích hợp.
e)
Thiết lập một cơ cấu và một (hoặc các)
chương trình để thực hiện chính sách và đạt tới các mục tiêu và đáp ứng các chỉ
tiêu.
f)
Tạo thuận lợi cho việc lập kế hoạch, kiểm
sóat, giám sát, các hành động khắc phục và phòng ngừa, các họat động xem xét và
đánh giá để đảm bảo phù hợp với chính sách và HTQLMT vẫn thích ứng.
g)
Có khả năng thích nghi với mọi thay đổi.
2.4 Lập kế hoạch
a) Khía cạnh môi trường
b) yêu cầu về pháp luật và yêu cầu khác
c) Mục tiêu, chỉ tiêu và chương trình
2.5 thực hiện và điều
hành
a) Nguồn lực, vai trò, trách nhiệm và quyền hạn
b) Năng lực, đào tạo và nhận thức
c) Trao đổi thông tin
d) Tài liệu
e) Kiểm sóat tài liệu
f) Kiểm sóat điều hành
g) Sự chuẩn bị sẵn sàng và đáp ứng với tình trạng
khẩn cấp
2.6 Kiểm tra
a)
Giám sát và đo lường
b) Đánh giá sự tuân thủ
c) Sự không phù hợp, hành động khắc phục và
hành động phòng ngừa
d) Kiểm sóat hồ sơ
e) Đánh giá nội bộ
2.7 Xem xét của lãnh đạo
3. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN ISO 14001
Bước 1: Cam kết của lãnh đạo
Bước 2: Đánh giá môi trường ban
dầu
Bước 3: Thiết kế hệ thống là lập
kế hoạch thực hiện
Bước 4: Đào tạo nhận thức chung
về môi trường và ISO 14001
Bước 5: Xây dựng hệ thống tài
liệu
Bước 6: Áp dụng hệ thống tài
liệu
Bước 7: Đánh giá nội bộ hệ thống
quản lý môi trường
Bước 8: Xem xét và cải tiến
Bước 9: Đánh giá của tổ chức
chứng nhận
4. KHẢO SÁT TẠI XÍ NGHIỆP
5. ĐÁNH GIÁ VÀ SO SÁNH DỰA TRÊN TIÊU
CHUẨN ISO 14001
6. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP CẢI THIỆN
Đăng nhận xét